Thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư

điều Chỉnh Chủ Trương

Căn cứ Luật Đầu tư 2020, Công ty Hưng Công Vũng Tàu mang đến cho các Quý bạn đọc những thông tin về các hồ sơ, thủ tục xin điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư. Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1. Trường hợp phải xin điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

Khoản 3 Điều 41 Luật này quy định nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;
  • Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
  • Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
  • Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
  • Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

2. Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

a) Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội (Điều 34 Luật này)

  • Bước 1: Nộp hồ sơ xin chấp thuận chỉ trương đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước. Thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
  • Bước 3: Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định để trình Chính phủ. Thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập
  • Bước 4: Chính phủ lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội. Thời hạn chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội.

b) Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (Điều 35 Luật này)

  • Bước 1: Nộp hồ sơ xin chấp thuận chỉ trương đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước. Thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
  • Bước 4: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định. Trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. Thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
  • Bước 5: Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu

– Đối với dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 UBND tỉnh trở lên, Thủ tướng Chính phủ chỉ định cơ quan đăng ký đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho toàn bộ dự án

c) Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Điều 36 Luật này)

  • Bước 1. Nộp hồ sơ xin chấp thuận chỉ trương đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
  • Bước 2. Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước. Thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Bước 3. Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư. Thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
  • Bước 4. Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định, trình UBND tỉnh. Thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
  • Bước 5. UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định
  • Bước 6. UBND xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư.

Lưu ý: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư thì có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

  • Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp cao hơn thì cấp đó có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều này.

3. Hồ sơ điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư

Căn cứ khoản 1, 2 Điều 33Khoản 6 Điều 41 Luật này, hồ sơ xin điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư gồm:

  • Tờ trình của Chính phủ
  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

– Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

– Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
  • Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
  • Tài liệu khác có liên quan.

4. Liên hệ tư vấn thủ tục pháp lý

Liên hệ ngay hôm nay để được tư vấn cụ thể hơn. Đây có thể là quyết định tốt nhất về tư vấn đầu tư nhà đất mà bạn từng thực hiện. Khi chúng tôi liên hệ với một khách hàng mới, chúng tôi muốn tìm hiểu càng nhiều càng tốt về nhu cầu của khách hàng từ thời điểm bắt đầu để chúng tôi có thể có được những nhân sự tốt nhất làm việc với bạn.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ – ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HƯNG CÔNG

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HƯNG CÔNG VŨNG TÀU