CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

QUY TRÌNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

I. Khái niệm

Chấp thuận chủ trương đầu tư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.

II. Quy trình thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư

1.    Xác định hiện trạng đất

– Xác định hiện trạng đất (đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất sản xuất kinh doanh) có phù hợp để đầu tư nhà ở, bất động sản du lịch hay không?

a)  Hiện trạng đất phù hợp với quy hoạch

– Khái niệm: Luật Đầu tư công quy định, chương trình, dự án phải phù hợp với quy hoạch có liên quan theo pháp luật về quy hoạch. Căn cứ pháp luật về quy hoạch thì ở địa phương có quy hoạch cấp tỉnh và quy hoạch có tính kỹ thuật chuyên ngành do cấp tỉnh phê duyệt (quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch thủy lợi, quy hoạch đê điều,…). Hiện nay, Luật Quy hoạch và các văn bản hướng dẫn đã được ban hành. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 và Khoản 1 Điều 18 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14, chương trình, dự án phải “phù hợp với quy hoạch có liên quan theo pháp luật về quy hoạch”.

– Do đó, các dự án phải phù hợp với quy hoạch cấp tỉnh và quy hoạch ngành, lĩnh vực quốc gia và các quy hoạch có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt

– Ví dụ:  Dự án 86 Nguyễn An Ninh thì dự án này là đầu tư xây dựng nhà ở do đó khi xác định hiện trạng để phù hợp với dự án thì đất này phải là là hiện trạng đất ở (nông thôn/ đô thị).

– Khi hiện trạng đất phù hợp thì ta sẽ thực hiện các thủ tục chủ trương đầu tư theo quy trình được quy định theo Luật đầu tư 2020.

2. Hồ sơ cấp quyết định chủ trương đầu tư

Theo quy định của Luật Đầu tư 2020 có hiệu lực từ ngày 17/06/2020 quy định chi tiết về hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, cụ thể là:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

3.  Trình tự thủ tục cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư

( Căn cứ Điều 36 Luật đầu tư 2020, Điều 33 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)

  • Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 33 của Luật đầu tư 2020 được gửi cho cơ quan đăng ký đầu tư.
  • Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật này.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
  • Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định quy định tại Điều 33 của Luật này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật này.

Nội dung quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm:

  • Nhà đầu tư thực hiện dự án;
  • Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án, thời hạn thực hiện dự án;
  •  Địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn;
  • Công nghệ áp dụng;
  • Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có);
  • Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư.
  • Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, thủ tục thực hiện thẩm định dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư