PHÂN LOẠI ĐẤT ĐAI

PhÂn LoẠi ĐẤt

I.     Tại sao phải phân loại đất đai?

  • Phân loại đất là công việc rất quan trọng và cần thiết. Nó giúp các chủ thể sử dụng đất một cách hợp lý, có hiệu quả nhất trong việc sử dụng đất.
  • Ngoài ra, việc phân loại đất giúp cho cơ quan nhà nước thuận lợi hơn trong việc quản lý đất đai, thiết lập các quy chế, cơ chế pháp lý riêng cho các chủ thể được giao đất.

II.     Căn cứ để xác định loại đất

Điều 11 Luật Đất Đai năm 2013 hướng dẫn việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
  • Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
  • Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

III.     Đất đai được phân loại thế nào?

  • Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định đất đai được phân loại làm 4 nhóm, gồm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và đất có mặt nước ven biển

1.   Đất nông nghiệp:

  • Là nhóm đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng(kể cả đất làm bờ lô, bờ thửa nằm trong khu đất của một đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho mục đích nông nghiệp của đối tượng đó). Gồm có:

1.1. Đất trồng cây hàng năm

a)   Đất trồng lúa

  • Đất chuyên trồng lúa nước
  • Đất trồng lúa nước còn lại
  • Đất trồng lúa nương

b)   Đất trồng cây hàng năm khác

  • Đất bằng trồng cây hàng năm khác
  • Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

1.2. Đất trồng cây lâu năm

  • Đất rừng sản xuất
  • đất rừng phòng hộ
  • đất rừng đặc dụng

-> Trong đó gồm đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng

1.3. Đất nuôi trồng thủy sản

1.4. Đất làm muối

1.5. Đất nông nghiệp khác

  • Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;
  • Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép
  • Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
  • Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh

2.   Nhóm đất phi nông nghiệp

  • Là nhóm đất bao gồm các loại đất sử dụng vào mục đích không thuộc nhóm đất nông nghiệp.

2.1. Đất ở

  • Đất ở tại nông thôn
  • Đất ở tại đô thị

2.2. Đất chuyên dùng

a)   Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

b)   Đất quốc phòng;

c)    Đất an ninh;

d)   Đất xây dựng công trình sự nghiệp

  • Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp;
  • Đất xây dựng cơ sở văn hóa;
  • Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội;
  • Đất xây dựng cơ sở y tế;
  • Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo;
  • Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao;
  • Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ;
  • Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác;

e)     Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  • Đất khu công nghiệp;
  • Đất cụm công nghiệp;
  • Đất khu chế xuất;
  • Đất thương mại, dịch vụ;
  • Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
  • Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
  • Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

f)     Đất sử dụng vào mục đích công cộng

  • Đất giao thông;
  • Đất thủy lợi;
  • Đất có di tích lịch sử – văn hóa;
  • Đất danh lam thắng cảnh;
  • Đất sinh hoạt cộng đồng;
  • Đất khu vui chơi, giải trí công cộng;
  • Đất công trình năng lượng;
  • Đất công trình bưu chính, viễn thông;
  • Đất chợ;
  • Đất bãi thải, xử lý chất thải;
  • Đất công trình công cộng khác;

2.3. Đất cơ sở tôn giáo

2.4. Đất cơ sở tín ngưỡng

2.5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

2.6. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

2.7. Đất có mặt nước chuyên dùng

2.8. Đất phi nông nghiệp khác

  • Đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất;
  • Đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
  • Đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

3.   Đất chưa sử dụng

Là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai. Gồm:

  • Đất bằng chưa sử dụng
  • Đất đồi núi chưa sử dụng,
  • Núi đá không có rừng cây.

4.   Đất có mặt nước ven biển:

Là thống kê, kiểm kê đối với diện tích đất có mặt nước biển ngoài đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm đang được sử dụng vào các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp. Gồm:

  • Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản;
  • Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn;
  • Đất mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích khác.

IV.     Liên hệ tư vấn thủ tục pháp lý

Liên hệ ngay hôm nay để được tư vấn cụ thể hơn. Đây có thể là quyết định tốt nhất về tư vấn đầu tư nhà đất mà bạn từng thực hiện. Khi chúng tôi liên hệ với một khách hàng mới, chúng tôi muốn tìm hiểu càng nhiều càng tốt về nhu cầu của khách hàng từ thời điểm bắt đầu để chúng tôi có thể có được những nhân sự tốt nhất làm việc với bạn.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ – ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HƯNG CÔNG

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HƯNG CÔNG VŨNG TÀU